Tuesday, July 1, 2014

CAMERA RAW 8.0 TIM HIỂU GIAO DIỆN



CAMERA RAW 8.0
TIM HIỂU GIAO DIỆN
NGÀY 1.7.2014  

Tham khảo: http://goo.gl/Ax7jOX
Download bài này: http://gg.gg/utbinh148
Trong bài viết này Út Bỉnh vừa tìm hiểu vừa học Cửa Sổ Camera Raw 8.0 đồng thời bổ sung kinh nghiệm thu lượm được. Mong rằng tài liệu này giúp ích cho các bạn cùng đam mê chụp ảnh có phương tiện thực hành chỉnh sửa ảnh cho hoàn chỉnh. Các bạn có thể tìm đọc các bài của (Lucian Vương. http://goo.gl/bdqXhP)
Nếu máy ảnh của bạn có định dạng Raw thì tôi khuyên bạn nên sử dụng nó khi chụp ảnh và giao diện Camera Raw 8.0 không thể thiếu khi bạn chỉnh sửa ảnh. Trong lúc tim hiểu về cách áp dụng định dạng RAW mình đã có một số kinh nghiệm và chia sẻ với các bạn. Vì mình chỉ dùng một hiệu máy ảnh CANON nên các máy khác không biết nó như thế nào.
Dung lượng ảnh: Canon D650 xuất ảnh Raw có dung lượng khoảng 22 MB. Canon S 95 có 12 MB. Như vậy tùy loại máy mà dung lượng ảnh nhiều hay ít. Máy càng xịn thì dung lượng càng nhiều.
Chọn định dạng: Máy nào cũng có 3 lựa chọn: JPEG – RAW – RAW và JPEG. Thường thì bạn nên chọn Raw và Jpeg để bạn có File Jpeg cần dùng dịp khác.
Mở các Files Raw đã chụp: Bạn mở chương trình Photoshop CC (http://gg.gg/utbinh146) > Đến Folder chứa các ảnh Raw và Jpeg > Chọn tất cả và Open > Tất cả File JPEG sẽ được mở trước trong giao diện Photoshop sau đó Cửa Sổ Camera Raw 8.0 mở ra.
I.MÔ TẢ GIAO DIỆN CAMERA RAW 8.0 

·         Cột trái quản lý các ảnh: Bấm chọn từng ảnh sẽ xuất hiện ảnh lớn trong khung giữa. Nếu muốn chọn hết bấm nút Select ALL trên cùng. Dưới cột này là nút Save Image khi bạn muốn lưu ảnh lại.

Mode On và Mode Off: Khi bấm lên nút này sẽ cho bạn xem chế độ toàn màn hình (Tiêu đề cửa sổ và các nút bên dưới không hiển thị). Bấm lần nửa trở lại màn hình trước đó. Dùng phím tắt: F và bấm lần nửa.

Thanh công cụ:Các bạn sẽ thấy có một số công cụ giống trong Photoshop.

Camera Raw Preferences: Bấm vào công cụ thứ tư từ phải sang sẽ xuất hiện một cửa sổ chi tiết. Sẽ có bài hướng dẫn khác về công cụ này.

Công cụ Zoom: Dùng phóng to và thu nhỏ hình ảnh. Bấm chuột vào công cụ Zoom > Bấm vào khu vực bạn muốn phóng to > Bấm nhiều lân khi muốn phóng to hơn nủa > Bấm phải hiện ra danh sách % để chọn > Bấm đúp vào Công cụ Hand trở về lúc ban đầu. Để thư nhỏ từ từ, giữa phím Alt và bấm từ từ.
Tùy chọn Zoom bên trái dưới: Nơi hiển thị ảnh lớn đã chọn. Bên trái bạn nhập giá trị % để xem ảnh theo tỉ lệ đã nhập. Bấm nút - hoặc + để tăng ảnh lớn dần hoặc nhỏ dần. Bấm nút qua trái để xem ảnh trước đó hoặc qua phải để xem ảnh sau đó. Kế bên là Ô cho biết số thứ tự của ảnh đang xem trên số lượng tổng số ảnh.

Panels: Camera Raw không có nhiều panels như Photoshop do Camera Raw được sắp xếp hợp lý để chỉnh sửa ảnh trong khi Photoshop chỉnh sửa ảnh và thêm nhiều thứ khác. Các Panels của CR nằm cùng một chổ nên dễ dàng chuyển đổi .
Bảng điều khiển chính cơ bản (bấm nút đầu bên trái): Tab Basic được mở mặc định. Với BĐK này bạn c ó thể thực hiện hầu hết công việc chỉnh sửa của bạn.
1.Các công cụ của Tab Basic: Điều khiển thanh trượt để chỉnh nhiệt độ màu (Temperature)  và cân bằng trắng (Tint). Exposure (Phơi sáng) – Contrast (Tương phản) – Highlights (nổi bật) – Shadows (Bóng tối) – Whites (Màu trắng) – Blacks (Màu đen) – Clarity (Sắc nét hoặc làm mềm ảnh) – Vibance (Rung động) – Saturation ( Bảo hào)

2.Tab Tone Curve: Bầm Tab thứ hai bạn mở bảng Điều Khiển Tone Curce. Sau khi tinh chỉnh hình ảnh trong Tab Basic bạn tiếp tục mở bảng này để tinh chỉnh độ sáng và độ tương phản nó giống như sử dụng Curve trong Photoshop.

3.Tab Details: Phân nửa trên làm nét cho ảnh.Phân nửa dưới: Giàm bớt độ sáng hay tiếng ồn màu sắc. 3 Tab đầu tiên này là những Tab sử dụng thường xuyên trong khi tinh chỉnh ảnh.

4.Tab HSL/Grayscale: Đánh dấu Covert to Graysacle để biến ảnh thành ảnh trắng đen. Dưới đó là 3 Menu: Hue – Stuaration – Luminance và sử dụng thanh trượt 8 màu.

5.Tab Split Toning : Tùy chỉnh hiệu ứng độ sáng tối cho ảnh màu hoặc trắng đen. Có điều khiển riêng biệt cho Hue và saturation cho độ sáng tối.  Nút Balance điều chỉnh mức độ sáng nơi chuyển tiếp giữa 2 màu.

6.Tab Lens Corrections : Khắc phục biến dạng ống kính và sự bóp méo tạo ra bởi các góc. Ví dụ : Chụp tòa nhà cao tầng xem như bị ngiêng ra phái sau.
·         Menu Profile : Tự động chọn một hồ sơ điều chỉnh ống kính dặc biệt cho sự thực hiện và mô phỏng ống kính của bạn. 
·         Color : Sửa quang sai màu và các vấn đề biến dạng màu sắc .
·         Manual : Sửa biến dạng ảnh và đường viền trong ống kính.
Chức năng  Amount có thể làm thêm một số hoa tiết nhanh chóng và dễ dàng.

7.Tab Effects : Chỉ có 2 hiệu ứng mà bạn có thể thêm đó là : hạt phim và đường viền. Sử dụng đường viền thường xuyên để làm tối các cạnh , xung quanh hình ảnh của bạn. Chức năng Amount làm ảnh Vignette.

8.Tab Camera Calibration : Bảng cân chỉnh máy ảnh.
Là hiệu ứng giúp bạn bù đắp các vấn đề về màu sắc. Có riêng Hue và Saturation cho 3 màu cơ bản của ánh sáng (Đỏ, xanh lá cây và màu xanh dương). Thanh Tint để điều chỉnh bóng tối. Có khi bạn chỉnh rồi màu vẫn không chuẩn có thể do máy ảnh của bạn có lỗi. hãy đem máy ra tiệm chuyên môn để chỉnh sửa lại.
Mục Process cho phép bạn chọn lựa năm 2003 – 2010 – 2012 để chuyển đổi các công cụ.

Mục Camera Profile, trong Name bạn có nhiều tùy chọn.  NHiều máy ảnh KTS cung cấp Pictures Styles khác nhau để lựa chọn để cho ra kết quả tốt hơn tùy thuộc vào chủ đề của bạn (Xem danh sách).

9.Tab Presets và Snapshots: Theo mặc định 2 Tab này trống cho đến khi bạn có lưu lại Presets và Snapshots.
  • Tab Presets cho phép bạn lưu các thiết lập. Bạn có thể sử dụng như một ảnh cài sẵn, ngay lập tức bạn có thể áp dụng cho các ảnh khác bằng  chọn cài sẵn từ danh sách. Giống như tạo các Actions trong Photoshop nhưng đơn giản hơn nhiều.
  • Tab Snapshots tương tự như Snapshots trong History của Photoshop. Bất cứ lúc nào bạn cũng có thể lưu lại một ảnh chụp màn hình. (Xem cách tạo ảnh Before và After).
II.CHUYỂN ĐỔI PANELS TỪ BÀN PHÍM
Giữ phím Alt và Ctrl+ Phím số từ 1 đến 9. Tab Snapshots thì phải bấm Tab Snapshots
  • Tùy chọn Preview: Mở ảnh cần chỉnh sửa > Đánh dấu chọn vào Preview > Chỉnh sửa > Bỏ đánh dấu chọn trong nút Preview bạn sẽ thấy ảnh Begin. Bấm Phím P một lần (Bỏ dấu chọn), bấm lần nửa (Có dấu chọn).
  • Tùy chọn WorkFlow: Dưới ảnh trong Khung giữa có một văn bản màu xanh giống như một liên kết. Khi bấm lên liên kết sẽ hiển thị CS WorkFlow Options.

  • Cửa sổ WorkFlow Options: Space Tùy chọn không gian màu sắc – Depth Tùy chọn độ sâu trường ảnh – Size Kích thước điểm ảnh và độ phân giải in hiện tại.
  • Lưu ảnh: Út Bỉnh đã hường dẫn chi tiết cách lưu ảnh sau khi chỉnh sửa bằng định dạng TIFF và JPEG. Sau đó mở Photoshop chỉnh sơ rồi in hoặc xuất bản.
  • Open Image: Sau khi chỉnh sửa xong trong Raw đôi khi bạn cần mở lại nó trong Photoshop để chỉnh sửa thêm bằng cách bấm nút này trong cột phải dưới cùng.
  • Nút Done:  Khi bạn bấm nút Done để đóng CS chương trình lại, lần sau khi bạn mở lại CS Camera Raw nó sẽ hiển thị với tất cả thiết lập mà bạn đã áp dụng.
  • Nút Cancel: Nếu muốn đóng Mà không cần lưu lại bấm nút Cancel.
  • Nút Reset: Khi bạn giữ phím Alt thì nút Cancel sẽ biến thành nút Reset. Khi bấm nút Reset sẽ chuyển đổi Bảng về vị trí nguyên thủy nhưng mà Camera Raw vẫn mở.

No comments:

Post a Comment

quangnm