Wednesday, June 11, 2014

Camtasia Studio 7 Hướng dẫn sử dụng

2.Camtasia Studio 7 Hướng dẫn sử dụng

Nguồn: http://goo.gl/ksSo0v

1.Download và cài đặt Camtasia Studio 7:

http://gg.gg/utbinh121

 http://data.sinhvienit.net/2012/T07/img/SinhVienIT.Net---1289812784-camtasia-studio-7-1-build-1631.jpeg

DownLoad 1 trong 2 links sau: Đã kiểm Good 11.6.2014



Thủ thuật quay phim màn hình bằng Camtasia Studio 7 (Phần 1)

I. TẢI CÀI ĐẶT CAMTASIA STUDIO 7
Để sử dụng Camtasia Studio 7 (CS 7) máy tính của bạn chỉ cần đảm bảo các yêu cầu tối thiểu là hệ điều hành Windows XP, Windows Vista hoặc Windows 7 có cài đặt Microsoft DirectX 9 (hoặc cao hơn), CPU 1 GHz, RAM dung lượng 500 MB và ổ cứng trống ít nhất 115 MB. Bạn tải chương trình về, dung lượng 165 Mb rồi chạy tập tin camtasia7.exe để tiến hành cài đặt. Tại cửa sổ chào mừng, bạn bấm Next.


Tiếp theo, bạn đánh dấu chọn I accept the license agreement và bấm Next.

Ở bước nhập thông tin bản quyền bạn đánh dấu chọn vào Licensed – I have a key, tại Name bạn nhập tên đăng ký và tại Key bạn nhập mã số đăng ký vào rồi bấm Next.

Bước tiếp theo bạn bấm Next lần nữa.

Mặc định, CS 7 sẽ cài đặt add-in vào Microsoft PowerPoint để hỗ trợ làm giáo án điện tử từ ứng dụng này, bạn có thể giữ nguyên hoặc bỏ dấu chọn ở Enable Camtasia Studio Add-in for Microsoft PowerPoint rồi bấm Next.

Sau đó, bạn bấm Next > Finish là hoàn tất quá trình cài đặt.
II. CÁC BƯỚC QUAY VIDEO MÀN HÌNH
1. QUAY TOÀN MÀN HÌNH
Để bắt đầu một dự án quay phim màn hình, bạn khởi động chương trình rồi tại màn hình chào mừng bạn chọn Record the screen.

Nếu đang ở giao diện làm việc chính, bạn bấm vào nút Record the screen và chọn Record the screen

Sau đó, bộ phận điều khiển quay video của CS 7 sẽ xuất hiện, các nút công cụ chính được chia làm 2 phần là Select area (chọn vùng quay) và Recorded inputs (chọn các thành phần hỗ trợ như webcam, âm thanh). Muốn quay phim toàn màn hình, trong phần Select area bạn chọn Full screen; để ý bạn sẽ thấy nút tròn ở dưới mỗi phần lựa chọn đóng vai trò như một bóng đèn báo hiệu bạn đang chọn những gì.

Để video thêm sinh động, CS 7 hỗ trợ lấy hình ảnh từ webcam và lồng tiếng vào qua các nút chọn ở Recorded inputs, bạn bấm vào nút Webcam off để bật webcam lên. Trường hợp có cài đặt các phần mềm hỗ trợ như WebcamMax, CyberLink YouCam…và muốn sử dụng thêm hiệu ứng ở các ứng dụng này, bạn bấm vào mũi tên ở cạnh nút Webcam off rồi chọn.

Nếu cần kết hợp quay video kèm thuyết minh của mình, bạn bấm vào nút Audio off để bật tính năng thu âm lên, sau đó bạn kéo thanh trượt để điều chỉnh âm lượng ở mức hợp lý.

Việc tiếp theo là bạn chọn hiệu ứng cho video, ở đây có các hiệu ứng là chèn thời gian quay, chú thích, âm thanh và hiệu ứng cho trỏ chuột. Để chèn thời gian, bạn vào trình đơn Effects > Annotation > Add system stamp và cũng trong Annotation bạn chọn Add Caption nếu muốn chèn ghi chú vào. Ngoài ra, để video clip có tiếng trỏ chuột, bạn vào trình đơn Effects > Use mouse click sounds.

Tiếp theo, bạn vào Effects > Options để thực hiện các tinh chỉnh cho hiệu ứng đã chọn. Tại thẻ Annotation bạn đánh dấu vào Time/date để cho hiện thời gian, muốn thay đổi cú pháp thì bạn bấm Time/date format.

Bạn thực hiện chỉnh sửa ở các phần Display, Time, Date và xem trước kết quả ở Preview. Xong, bạn bấm OK để lưu kết quả lại.

Sau đó, bạn bấm System stamp options để mở hộp định dạng lên. Qua các phần Style, Position cũng như các nút Font, Text color, Background color…bạn lần lượt chọn kiểu hiển thị, vị trí, font chữ, màu chữ, màu nền…Muốn có nền trong suốt, bạn có thể đánh dấu vào Transparent background.

Tại phần Caption bạn nhập dòng ghi chú vào, có thể nhập tiếng Việt có dấu bằng bảng mã Unicode. Bạn nên bỏ dấu chọn ở Prompt before capture để không phải gặp thông báo mỗi khi bắt đầu quay. Bạn có thể bấm Caption options và thực hiện định dạng, chọn vị trí của ghi chú tương tự như ở trên.

Qua thẻ Sound bạn điều chỉnh âm thanh cho trỏ chuột bằng cách kéo thanh trượt ở Volume, muốn đổi các âm thanh này bạn bấm vào rồi chọn tập tin .wav khác để thay thế. Làm xong, bạn bấm OK. Thiết lập ở thẻ Cursor bạn có thể bỏ qua và thực hiện ở phần biên tập video để có kết quả tốt hơn.

Bạn bấm OK lần nữa để lưu toàn bộ kết quả đã thực hiện và đóng cửa sổ thiết lập lại. Để bắt đầu quay, bạn bấm nút sẽ có cửa sổ pop-up hiện lên

Khi đồng hồ đếm ngược từ 3 về 0 là lúc quá trình quay phim màn hình sẽ bắt đầu.

Bạn thực hiện thao tác trên máy tính cũng như thuyết minh cho dự án video của mình, khi muốn dừng lại bạn nhấn phím F10. Lúc này, bạn sẽ được chuyển qua khung xem trước đoạn video vừa quay. Khi thấy vừa ý bạn bấm Save and Edit hoặc Produce.

Bạn chọn nơi lưu rồi đặt tên cho video ở File name, tại Save as type bạn chọn định dạng là Camtasia Recording Files (*.camrec) rồi bấm Save để lưu lại. Nếu chọn lưu ở định dạng .avi thì bạn không thể biên tập được nữa.

Muốn xóa đoạn video đã quay bạn bấm nút Delete thì sẽ có khuyến cáo, bạn bấm Yes là xong.

Để có kết quả tốt thì trước khi chính thức quay bạn nên thực hiện thử một đoạn ngắn để kiểm tra lại các thiết lập của mình cũng như phần cứng máy tính.
Các bước như trên là nguyên tắc chung để thực hiện quay phim màn hình bằng SC 7, chỉ khác ở khâu chọn vùng quay cũng như tùy yêu cầu mà bạn có thể bỏ qua một vài bước thiết lập.
(Xem tiếp)
2. QUAY VỚI VÙNG CHỌN BẤT KỲ
Khi muốn chọn vùng chụp ở kích thước bất kỳ hoặc chỉ chụp thao tác ở ứng dụng nào đó, bạn bấm vào mũi tên ở nút Custom và chọn kích thước có sẵn ở các phần Widescreen (16:9) hoặc Standard (4:3).

Vùng quay sẽ được phân biệt bằng đường viền bao quanh và sáng hơn vùng còn lại, để di chuyển vùng quay bạn bấm chọn và giữ chuột trái vào biểu tượng (tâm vùng quay) rồi kéo đến nơi khác.

Muốn chọn vùng quay bằng chuột, tương tự như trên bạn bấm vào mũi tên ở Custom và chọn Select area to record.

Khi đó trỏ chuột sẽ biến thành sợi tóc, bạn đưa trỏ chuột đến vị trí nào đó thì CS 7 tự động nhận dạng vùng chụp và đưa ra kích thước, vùng này sẽ có màu sáng hơn vùng còn lại. Bạn có thể bấm chuột trái để chọn hoặc nhấn giữ chuột trái và di chuyển trỏ chuột để chọn vùng (như thao tác bôi đen). Để bỏ vùng đã chọn thì bạn nhấn phím Esc và thực hiện chọn lại.

Ngoài ra, với những vùng đã chọn bạn có thể điều chỉnh bằng cách đưa trỏ chuột đến các vị trí góc và trung điểm của các cạnh của vùng chọn , khi đó trỏ chuột sẽ biến thành mũi tên có hai đầu. Bạn bấm chuột trái vào rồi kéo giãn hoặc thu nhỏ vùng chọn lại.

Việc chọn vùng chụp bằng chụp đôi khi không cho kích thước chính xác như bạn muốn, vì vậy tại phần Select area bạn có thể nhập kích thước vào trường Dimensions (ô trở trên là chiều rộng, ô dưới là chiều cao) để có kết quả chính xác hơn. Ngoài ra, bạn có thể chọn kích thước ở phần Recent areas nếu vùng quay mới giống với vùng quay cũ.
3. QUAY TRÊN MỘT ỨNG DỤNG NHẤT ĐỊNH
Để quay trên một ứng dụng nhất định, bạn mở cửa sổ cần quay lên rồi bấm chuột vào mũi tên ở Custom và chọn Lock to application. Khi CS 7 đã “khóa” ứng dụng xong bạn có thể điều chỉnh kích thước của ứng dụng cho tiện quay, vùng chọn của CS 7 cũng sẽ tự động thay đổi.

Thủ thuật quay phim màn hình bằng Camtasia Studio 7 (Phần 2)

III. THỰC HIỆN BIÊN TẬP VIDEO
1. LÀM QUEN VỚI CÔNG CỤ BIÊN TẬP
Ngay sau khi thực hiện lưu video dạng .camrec sẽ có cửa sổ chọn kích thước video để xuất ra, bạn chọn trong danh sách ở Dimensions tùy theo mục đích sử dụng hoặc nhập kích thước tại WidthHeight rồi bấm OK.
Công cụ biên tập video của CS 7 có thể phân làm các phần chính như sau:
STTMô tả
1Hệ thống trình đơn điều khiển của chương trình.
2Thanh công cụ của chương trình để truy cập nhanh đến các thành phần thường được sử dụng là Record the Screen, Import Media và Produce and Share.
3Nơi lựa chọn kích cỡ video sẽ xuất ra, bạn chỉ nên chọn trước khi xuất video.
4Xem video ở chế độ đầy màn hình.
5Clip Bin – Nơi tập trung tất cả video, âm thanh, hình ảnh…mà bạn đã nhập vào để sử dụng cho video đang biên tập.
6Library – Thư viện của CS 7 chứa âm thanh, video mẫu để phụ trợ cho việc biên tập.
7Phần chứa các hiệu ứng như callouts, âm thanh…
8Nơi có các hiệu ứng về chuột, thực hiện ghi âm, quay phim bằng webcam, tạo câu hỏi trắc nghiệm…
9Timeline Toolbar – Thanh công cụ với các nút chỉnh sửa thông dụng như undo, redo, cắt-dán video…
10Timeline Tracks – Nơi tinh chỉnh hiển thị của các thành phần cấu thành của video.
11Timeline – Thanh thời gian của CS 7, qua đây bạn có thể biên tập ứng với từng thời điểm.
2. LÀM VIỆC VỚI CLIP BIN
Clip Bin là nơi quản lý video đang biên tập và các đoạn video, âm thanh, hình ảnh nhập từ bên ngoài vào. Muốn nhập các thành phần bên ngoài, tại thẻ Clip Bin bạn bấm vào nút Import media trên thanh công cụ hoặc bấm chuột phải vào vùng trống và chọn Import media. CS 7 hỗ trợ các tập tin như .camrec, .avi, .bmp, .gif, .mp3, .mp4, .wmv, .wma…
Các tập tin được hỗ trợ chia làm 3 phần là video, âm thanh và hình ảnh, muốn đưa thành phần nào vào, bạn bấm chuột phải vào đó và chọn Add to timeline. Hình ảnh cũng sẽ được đưa vào phần video còn âm thanh sẽ xuất hiện ở audio, để ý ở Timeline Tracks bạn sẽ dễ dàng nhận ra sự thay đổi này.
Khi đó, dự án video của bạn sẽ có nhiều phân đoạn video, âm thanh khác nhau và phân biệt trên “đường thời gian”, bạn có thể thay đổi vị trí bằng cách kéo – thả đối tượng. CS 7 đã tối ưu việc điều chỉnh thứ tự, độ dài hiển thị. Muốn cắt bớt độ dài của video, âm thanh bạn đưa chuột đến vị trí biên, khi chuột biến thành mũi tên bạn giữ chuột trái và kéo vào trong. Riêng với ảnh bạn có thể kéo dài thời gian hiển thị ra (mặc định là 5 giây) còn video, âm thanh thì chỉ rút ngắn lại và kéo ra đến độ dài ban đầu mà thôi.

3. LÀM VIỆC VỚI THƯ VIỆN
Thư viện của CS 7 tập hợp sẵn một số đoạn video, âm thanh có thể giúp video của bạn thêm sinh động. Để sử dụng các “cấu kiện” từ thư viện, bạn vào Library sẽ thấy video, âm thanh được sắp xếp theo chủ đề, bạn chọn rồi bấm chuột phải > Add to Timeline.
Bạn có thể bấm chuột phải > New Folder rồi đặt tên cho thư mục mới, sau đó bạn truy cập vào thư mục và thực hiện nhập các tập tin video, âm thanh, hình ảnh vào thư việc như ở Clip Bin bằng lựa chọn Import media.
Để đổi tên các thành phần của thư viện bạn bấm chuột phải và chọn Rename, muốn xóa một thư mục, tập tin mẫu  trong thư việc thì bạn bấm chuột phải > Delete from Library.
4. LÀM VIỆC VỚI “THANH THỜI GIAN” TIMELINE
CS 7 phân chia khá rạch ròi các thành phần của video như hình ảnh, video, âm thanh, callouts, ứng với một khoảng thời gian nên rất tiện cho việc biên tập. Quan sát các dòng Video, Audio…bạn sẽ thấy rõ chi tiết của từng phần. Để tạo một vùng chọn trên timeline bạn kéo hai thanh trượt của timeline để tạo thành vùng chọn, đầu màu xanh sẽ đánh dấu điểm bắt đầu và điểm kết thúc sẽ là đầu màu đỏ.
Bạn có thể thực hiện cắt, copy, dán đoạn video đã chọn bằng cách bấm chuột phải và chọn Cut, Copy, Paste hoặc sử dụng các nút lệnh tương ứng , camtasia2-10.png (18×18), camtasia2-11.png (21×18). Muốn quay lui hoặc lấy lại thao tác vừa “hoàn”, bạn bấm vào các nút camtasia2-13.png (20×23), camtasia2-12.png (24×20). Ngoài ra, để lấy một phần đoạn video, âm thanh và đưa vào thư viện, bạn bấm chuột phải vào đó, chọn Add to Library. Khi chỉ muốn giữ lại đoạn vừa chọn, trong trình đơn chuột phải bạn chọn Crop to selection. Lựa chọn Produce selection as sẽ giúp xuất đoạn đang chọn ra một video riêng biệt.
Bạn có thể cho ẩn bớt một thành phần nào đó bằng cách bấm chuột vào nút Tracks thì sẽ có trình đơn, bạn bỏ những phần mình không muốn đi. Trong quá trình biên tập, việc giảm hiển thị sẽ cho phép bạn dễ dàng thao tác hơn.
Muốn loại bỏ một đoạn video, âm thanh hay thành phần nào đó thì trên timeline bạn chọn đối tượng đó rồi bấm chuột phải > Remove from timeline.

Để tránh các thay đổi bạn có thể khóa video lại bằng cách bấm chuột vào biểu tượng ổ khóa.

Thủ thuật quay phim màn hình bằng Camtasia Studio 7 (Phần 3)

5. BIÊN TẬP ÂM THANH
Để biên tập âm thanh trong một dự án, bạn bấm vào phần Audio, tùy vào số kênh âm thanh mà bạn sử dụng mà ở Timeline sẽ xuất hiện Audio 1, Audio 2…mỗi kênh sẽ chứa nguồn âm riêng.
Để thay đổi mức âm lượng của toàn bộ âm thanh trong video trong phần Global Settings bạn đánh dấu vào Enable volume leveling. Trong danh sách ở Volume variation bạn chọn một trong ba mức là Hight volume variation, Medium volume variationLow volume variation.
Khi cần có âm thanh ở mức khác, bạn chọn Custom settings rồi điều chỉnh thanh trượt ở các phần Ratio, Threshold (dB) và Gain (dB).
Trong quá trình thu âm có thể có tiếng động bên ngoài được thu vào, gây “nhiễu” phần thuyết minh của bạn như tiếng bàn phím, âm thanh tạp…Khi thấy có dấu hiệu của tiếng ồn, bạn đánh dấu vào Enable noise removal để chương trình thực hiện loại bỏ. Điểm cần chú ý nữa là CS 7 cho phép tối ưu giọng đọc, bạn đánh dấu vào Voice optimization rồi chọn Male voice hoặc Femal voice tùy vào giọng nam hay nữ.
Các thiết lập ở trên có tác dụng cho toàn bộ âm thanh trong video, khi chỉ cần thực hiện thay đổi ở một đoạn nào đó bạn thao tác trên phần Editing tools. Việc đầu tiên bạn chọn nguyên một đoạn âm thanh bằng cách bấm chọn đoạn đó hoặc dùng “thước kẹp” của CS 7, sau đó bạn bấm chuột vào nút Volume Down để giảm âm thanh xuống hay bấm Volume Up để tăng lên. Thông thường, khi mới vào vào giới thiệu nhạc thường để nhỏ và to dần khi vào phần chính rồi khi kết thúc sẽ giảm dần, bạn hãy chọn tương ứng với Fade inFade out.
Tuy nhiên, khi cần ở thời điểm nào đó nhạc nhỏ lại rồi sau đó tăng lên thì bạn phải nhờ đến công cụ tạo điểm của SC 7, bạn bấm chuột vào vị trí cần rồi chọn Add audio point. Lúc này, trên đường timeline của âm thanh sẽ xuất hiện thêm một điểm, bạn kéo điểm này lên hoặc xuống điều chỉnh âm lượng và kéo qua – lại để thay đổi vị trí. Lúc nào muốn hoàn toàn tắt âm thanh thì bạn chọn vào khoảng thời gian đó và bấm Silence. Để ý, khi dùng các lệnh như Fade in, Fade out thì các điểm trên cũng sẽ xuất hiện và bạn hoàn toàn có thể điều chỉnh khoảng thời gian tăng – giảm âm lượng bằng cách di chuyển nút đi.
Khi muốn loại bỏ toàn bộ các điểm đã tạo để thực hiện điều chỉnh lại từ đầu, bạn bấm chuột phải vào đoạn âm thanh và chọn Remove all audio points from clip. Nếu chỉ cần loại bỏ một điểm thì bạn chọn điểm đó và bấm chuột phải > Remove audio point.
CS 7 cho phép bạn thay đổi vị trí của các đoạn âm thanh trong một kênh cũng như từ lên này sang kênh khác bằng cách kéo – thả.
6. THÊM THUYẾT MINH VÀO VIDEO
Do thiếu sót nào đó bạn không thể sử dụng âm thanh đã được ghi trước đó hoặc muốn bổ sung lời bình cho dự án thì có thể thêm vào mà không cần phải quay lại. Bạn bấm vào More > Voice Narratio.
Sau đó, bạn thực hiện các lựa chọn về kênh âm thanh ở Record track hoặc giữ nguyên mặc định vì nếu không cẩn thận có thể gây xung đột với kênh khác. Ở Recording duration bạn chọn thời điểm kết thúc ghi âm, nếu bạn muốn ghi âm trong khoảng thời gian nhất định nào đó thì chọn Until I manually stop or end of selection on timeline.
Bạn chọn Until end of clip để kết thúc ghi âm khi kết thúc một phân đoạn video.
Hoặc có thể chọn Until end of timeline để dừng lại khi kết thúc toàn bộ video.
Qua Input level bạn điều chỉnh mức âm lượng rồi kéo thanh trượt đến vị trí cần bắt đầu thu âm hoặc chọn khoảng thời gian sẽ thu rồi bấm Start recording và bắt đầu “lồng” thuyết minh.
Khi kết thúc, bạn thực hiện lưu đoạn âm thanh vừa tạo vào máy ở dạng .wav, nếu muốn dừng lại trước thời gian đã định, bạn bấm Stop recording.
7. LÀM VIỆC VỚI TITLE CLIPS
Title Clips là đặc điểm cho phép chèn một đoạn ghi chú vào dự án gồm có chữ và hình nền, để sử dụng bạn vào More > Title Clips.
Bạn bấm Add title clip rồi ở phần Text bạn chọn font, cỡ chữ và màu sắc, ở Background bạn bấm vào camtasiastudio3-14.png (23×21)để chọn hình nền (định dạng .bmp, .gif, .jpg và .png) và chọn màu nền ở Fill. Bạn thực hiện soạn và định dạng nội dung ở ô soạn thảo.
8. KHAI THÁC CÔNG CỤ ZOOM AND PAN
Zoom and Pan cho phép lấy một phần hình ảnh trong video và phóng to để làm rõ hơn việc minh họa, bạn bấm vào thẻ Zoom-n-Pan để bắt đầu thực hiện thao tác. Bạn chọn đoạn video sẽ tạo hiệu ứng và bấm Add keyframe. Tại phần Scale bạn kéo thanh trượt để lấy tỉ lệ thu – phóng (zoom), khi đó sẽ hình thành vùng “trích dẫn”, bạn có thể di chuyển hay thay đổi kích thước vùng này cho hợp lý. Ở Duration bạn chọn tốc độ zoom tùy ý đồ nghệ thuật cũng như hoạt cảnh.
Bạn cho phát lại video để xem kết quả của thiết lập vừa tạo, bạn có thể chỉnh sửa bằng cách bấm camtasiastudio3-17.png (26×22). Khi đó danh sách chi tiết các vị trí có dùng hiệu ứng zoom sẽ hiện ra, để chỉnh sửa bạn chọn đối tượng trong danh sách rồi thực hiện thay đổi vùng zoom, tốc độ zoom. Muốn xóa đối tượng nào bạn chọn vào đó và bấm Remove keyframe, khi gặp thông báo bạn bấm Yes để xác nhận.

Thủ thuật quay phim màn hình bằng Camtasia Studio 7 (Phần 4)

9. ĐÁNH DẤU VÀ GHI CHÚ VIDEO BẰNG CALLOUTS
Callouts là chức năng giúp tạo ghi chú, đánh dấu các chi tiết quan trọng trong video. Để ghi chú bạn kéo thanh trượt đến vị trí cần thiết rồi vào phần Callouts và bấm Add callout. Để xem toàn bộ các kiểu callout của CS 7, trong phần Shape bạn bấm vào .
Callout được chương trình phân làm 5 nhóm nhưng có thể chia làm các callout chỉ mang tính đánh dấu (Shapes, Sketch Motion ),  callout có kèm ghi chú (Shapes with Text, Legacy Callouts), và các callout ở Special cũng thuộc một trong hai nhóm trên và có một số callout đặc biệt.
Chọn callout xong, bạn chọn màu đường viền tại Border, chọn màu nền tại Fill và chọn hiệu ứng ở Effects, nếu muốn bạn có thể đặt góc xoay ở Rotation. Ở phần Text bạn chọn font, màu chữ, cỡ chữ cũng như định dạng rồi nhập nội dung ghi chú vào. Tại phần xem trước bạn có thể dễ dàng điều chỉnh kích thước callout bằng chuột, muốn đổi kiểu callout thì bấm vào callout rồi chọn lại kiểu ở Shape. Muốn xóa callout đi, bạn chọn callout rồi bấm Remove callout.
Trong phần Properties bạn có thể điều chỉnh thời gian callout xuất hiện và ẩn đi bằng cách kéo thanh trượt ở Fade in và Fade out. Với lựa chọn Make flash hotspot thì callout sẽ có thuộc tính như một flash chứa liên kết, bạn bấm Flash hotspot properties để mở phần thiết lập lên.
Bạn chọn Click to continue thì khi bấm vào callout , CS 7 sẽ chuyển sang phần tiếp theo. Muốn “nhảy” đến vị trí nào đó thì bạn chọn Go to frame at time rồi nhập mốc thời gian vào (giờ:phút:giây), với lựa chọn Jump to URL thì bạn có thể liên kết callout với một website bất kỳ. Thực hiện xong, bạn bấm OK để lưu kết quả lại.
Với các callout thuộc nhóm Shapes, Sketch Motion bạn cũng thực hiện tương tự như trên. Riêng một số callout ở nhóm Special sẽ có các thực hiện khác. Để tạo hiệu ứng mờ cho một cảnh trong video, bạn kéo thanh trượt đến vị trí cần chèn rồi bấm Add callout. Trong nhóm Special bạn chọn (Blur Callout) và thực hiện điều chỉnh kích thước, vị trí của vùng làm mờ.
Để  thay đổi mức độ làm mờ, bạn bấm vào Effects > Blur và chọn lại tỉ lệ.
(Xem tiếp)
Ngược lại, muốn toàn bộ cảnh bị mờ và chỉ giữ lại một vùng sáng, cũng trong phần Special bạn chọn (Spotlight) và thực hiện điều chỉnh như trên.
Trường hợp muốn chèn hình vào video, ở Special bạn chọn (Load Image) rồi chọn hình ở định dạng .bmp, .jpg hoặc .png. Việc điều chỉnh kích thước, vị trí hình ảnh cũng như soạn nội dung ghi chú bạn có thể thực hiện tương tự như ở các phần trước.
Khi nội dung là các phím, tổ hợp phím thì bạn hãy sử dụng callout  (Traditional Keystrokes) để thực hiện. Ở Special chọn callout này rồi tại ô Enter keystroke or combination bạn đưa trỏ chuột vào và nhấn phím hay tổ hợp phím bất kỳ trên bàn phím thì callout sẽ hiển thị lên.
10. SỬ DỤNG CÁC HIỆU ỨNG VỀ CHUỘT
Bạn vào More > Cursor Effects để mở phần thiết lập về hiệu ứng cho trỏ chuột lên.
Ở Cursor size bạn thực hiện điều chỉnh kích thước trỏ chuột, phần Hightlight effect có thể giúp trỏ chuột như đèn laser để dễ theo dõi hơn. Bạn chọn kiểu hiệu ứng rồi bấm để mở các thiết lập mở rộng ra và điều chỉnh thuộc tính đến khi có kết quả như ý muốn. Tại Left-click effect và Right-click effect bạn có thể chọn âm thanh, thời gian phát âm, kích cỡ và màu sắc vòng tròn xuất hiện khi thực hiện thao tác bấm chuột. Cuối cùng, bạn chọn âm thanh khi bấm chuột ở phần Click sound effect. Trường hợp muốn trỏ chuột hoàn toàn biến mất, bạn bỏ dấu chọn ở Mouse cursor visible đi. Việc thiết lập ở đây nói chung rất đơn giản và tiện lợi vì mọi thay đổi sẽ được hiển thị ngay lập tức ở phần xem trước.
11. SỬ DỤNG HIỆU ỨNG CHUYỂN TIẾP VIDEO
Trong dự án có nhiều đoạn video thì việc sử dụng hiệu ứng chuyển tiếp sẽ tăng tính thẩm mỹ và không gây cảm giác nhàm chán cho người xem. Bạn vào More > Transitions để mở phần thiết lập hiệu ứng lên.
Bạn chọn hiệu ứng rồi bấm chuột phải vào, chọn Insert transition after Clip 1, Insert transition after Clip 2…với ý nghĩa là chèn hiệu ứng vào cuối đoạn video đầu tiên, video thứ hai…Khi đó dấu mũi tên giữa hai đoạn clip sẽ được thay bằng biểu tượng của hiệu ứng chuyển đổi.
Muốn chèn hiệu ứng vào giữa tất cả các đoạn thì bạn chọn Insert transition between all clips.
12. TẠO PHỤ ĐỀ CHO VIDEO
Ngoài việc thuyết mình, tạo callout thì phụ đề cũng là một thành phần thường được sử dụng, muốn lồng phụ đề vào clip bạn vào More > Captions.
Bạn soạn thảo phần nội dung của phụ đề ở ngoài rồi bấm hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V để dán vào ô biên tập. Sau đó bạn bấm thì CS 7 sẽ phát video, khi thấy một đoạn phụ đề đã khớp thì bạn bấm chuột vào từ đầu tiên của đoạn mới để ngắt dòng. Muốn tạm dừng phát để bổ sung thì bạn bấm , làm xong bạn bấm và tiếp tục thực hiện.
Muốn xóa một điểm ngắt dòng bạn bấm chuột phải vào đó, chọn Delete caption point only. Lựa chọn Delete caption and text sẽ xóa cả điểm chia và nội dung phụ đề và chọn Delete all captions and text sẽ xóa toàn bộ phụ đề đi. Bạn thực hiện xong thì bấm nút .
IV. “XUẤT BẢN” DỰ ÁN QUAY PHIM MÀN HÌNH
Sau khi quay và thực hiện biên tập, bạn bấm Produce and share để xuất sang định dạng video có thể phát bằng các chương trình giải trí hay thiết bị cầm tay.
Căn cứ vào mục đích sử dụng mà bạn chọn Blog (nhúng vào blog), CD (ghi ra đĩa CD), HD (định dạng video chất lượng cao), iPhone (phát trên iPhone)…
Khi đó, bạn sẽ có thông tin về kích thước, định dạng của video sắp được xuất, bạn bấm Next để tiếp tục.
Tại Production name bạn đặt tên cho video và tại Folder bạn giữ nguyên mặc định hoặc bấm để chọn nơi lưu mới cho video, các lựa chọn khác bạn có thể không cần quan tâm. Xong, bạn bấm Finish để thực hiện.
CS 7 cũng hỗ trợ upload video lên các dịch vụ trực tuyến nhưng tốc độ không tốt hơn thông thường nên ở đây xin bỏ qua.
Do nội dung chuyên đề có hạn nên trên đây là những hướng dẫn cơ bản nhất về CS 7, khi làm quen và thực hiện quay, biên tập bạn sẽ cơ hội tìm hiểu và phát hiện thêm những đặc điểm rất hay nữa về phần mềm này.
Nguyễn Văn Mẫn – Tạp chí Cẩm nang máy tính

Có thể bạn quan tâm

No comments:

Post a Comment

quangnm